Spirastad Plus - Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc

Thứ Hai, 20:30:07 22/10/2018
Spirastad Plus là thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn răng-miệng (áp-xe răng, viêm tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt). Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng - miệng. Dưới đây là những thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Spirastad Plus

1. Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Spiramycin: 750.000 IU

Metronidazol: 125mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Sprirastad Plus điều trị nhiễm khuẩn răng-miệng

Thuốc Sprirastad Plus điều trị nhiễm khuẩn răng-miệng

2. Chỉ định:

Điều trị nhiễm khuẩn răng-miệng (áp-xe răng viêm tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt).

+ Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng-miệng.

3. Liều lượng và cách dùng:

+ Spirastad Plus được dùng bằng đường uống thuốc được uống cùng lúc hoặc sau khi ăn.

+ Người lớn: 4-6 viên mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần uống trong bữa ăn.

trẻ em từ 6-10 tuổi: 2 viên mỗi ngày, chia 2 lần uống trong bữa ăn.

+ Trẻ em từ 10-15 tuổi: 3 viên mỗi ngày, chia 3 lần uống trong bữa ăn.

4. Chống chỉ định:

+ Bệnh nhân quá mẫn đối với metronidazol và spiramycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

dị ứng với macroclid và imidazol.

+ Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.

5. Thận trọng:

Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt nhức đầu buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi

+ Metronidazol được dùng thận trọng và giảm liều dùng trên bệnh nhân suy gan nặng. Nên theo dõi nồng độ metronidazol trong huyết tương trên những bệnh nhân này.

+ Cần ngưng điều trị trong trường hợp bị chóng mặt mất phối hợp động tác lú lẫn tâm thời. Tránh dùng thức uống có cồn và các thuốc chứa cồn trong thời gia điều trị để phòng biến chứng có thể có.

6. Tương tác thuốc:

- Metronidazol

+ Khi dùng đồng thời với rượu metronidazol có thể gây phản ứng kiểu disufiram trên một số bệnh nhân. Loạn tâm thần cấp hoặc lú lẫn do việc sử dụng đồng thời metronidazol và disulfiram.

+ Metronidazol được báo cáo làm giảm sự chuyển hóa hoặc giảm đào thải của một số thuốc như warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin, và fluorouracil dẫn đến nguy cơ tăng tác dụng có hại. Có bằng chứng cho thấy phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của metronidazol.

phenobarbital làm giảm nồng độ metronidazol trong huyết tương, kết quả làm giảm hiệu quả điều trị của metronidazol.

+ Cimetidin làm tăng nồng độ metronidazol trong huyết tương và có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ lên thần kinh.

- Spiramycin

+ Làm giảm sự hấp thu carpidopa và nồng độ levodopa.

+ Tăng nguy cơ loạn nhịp tâm thất khi dùng với astemizol, cisaprid và terfenadin.

+ Nguy cơ rối loạn trương lực khi dùng với fluphenazin.

+ Dùng đồng thời spiramycin với thuốc ngừa thai đường uống có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai.

7. Phụ nữ có thai và cho con bú:

phụ nữ có thai: Có thể sử dụng spiramycin trong thai kỳ Metronidazol qua được hàng rào nhau thai và nhanh chóng thâm nhập vào tuần hoàn của thai nhi Chưa có những nghiên cứu chặt chẽ về việc sử dụng metronidazol trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết. Không nên dùng thuốc điều trị cho phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ.

+ Phụ nữ cho con bú: Cả metronidazol và spiramycin qua sữa mẹ nên tránh uống thuốc trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ

Chán ăn là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Chán ăn là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

8. Tác dụng phụ:

- Metronidazol

+ Tác dụng phụ của metronidazol thường phụ thuộc vào liều dùng.

+ Thường gặp: buồn nôn nôn, chán chán ăn đau bụng tiêu chảy và có vị kim loại khó chịu.

+ Ít gặp: giảm bạch cầu

+ Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt; cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, nhức đầu; hồng ban đa dạng ban da, ngứa; nước tiểu sẫm màu.

- Spiramycin

buồn nôn nôn đau bụng tiêu chảy; mề đay, ngứa phát ban điểm. Dị cảm thoáng qua có thể xảy ra.

+ Nguy cơ tử vong: viêm ruột màng giả; phản vệ; ức chế thần kinh cơ; loạn nhịp tâm thất, kéo dài khoảng QT.

9. Trình bày và hạn dùng:

+ Vỉ 5 viên. Hộp 2 vỉ.

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thủy Ngân

Bài viết cùng chuyên mục

Đọc nhiều nhất

Chủ đề được quan tâm

Bí quyết sống khỏe Bí quyết sống khỏe Thứ năm, 14:36:43 09/07/2020
Món ngon giữ lửa yêu Món ngon giữ lửa yêu Thứ năm, 14:35:27 09/07/2020
Bệnh trẻ em Bệnh trẻ em Thứ năm, 14:33:44 09/07/2020
Bệnh phụ nữ Bệnh phụ nữ Thứ năm, 14:31:57 09/07/2020
Bài thuốc hay Bài thuốc hay Thứ năm, 14:30:54 09/07/2020

Video nổi bật

Sản phẩm mới