Pythinam và một số thông tin cơ bản về thuốc bạn nên chú ý

Thứ năm, 13:38:08 06/07/2017
Pythinam được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm nội tâm mạc,... Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Pythinam và một số thông tin cơ bản

1. Thành Phần

Imipenem: 500mg

Cilastatin: 500mg

Quy Cách: Hộp 1 lọ

Pythinam và một số thông tin cơ bản

Pythinam và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định

- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

- nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.

- Nhiễm khuẩn phụ khoa.

- Nhiễm khuẩn máu.

- Nhiễm khuẩn đường niệu dục.

- Nhiễm khuẩn khớp và xương.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

- viêm nội tâm mạc

- Điều trị dự phòng một số nhiễm khu ẩn hậu phẫu ở người bệnh phải qua các phẫu thuật lây nhiễm hay nhiều khả năng lây nhiễm, hoặc nếu có nhiễm khuẩn hậu phẫu thì sẽ rất nặng.

3. Liều dùng và cách sử dụng

Tổng liều hằng ngày và đường dùng được dựa trên tính chất hoặc mức độ nặng của nhiễm khuẩn và được chia thành các liều bằng nhau dựa trên việc đánh giá mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận và thể trọng.

Người có chức năng thận bình thường và thể trọng ≥ 70 kg:

- Phần lớn các nhiễm khuẩn:liều 1 - 2 g mỗi ngày, chia làm 3 - 4 lần.

- Nhiễm khuẩn vừa: liều 1 g chia làm 2 lần/ngày.

- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm hơn: liều dùng tiêm tĩnh mạch mỗi ngày có thể được tăng lên tối đa 4 g/ngày hoặc 50 mg/kg/ngày, tùy theo liều nào thấp hơn.

Mỗi liều 500 mg, liều dùng tiêm tĩnh mạch phải được truyền tĩnh mạch trong 20 - 30 phút. Mỗi liều > 500 mg, phải được truyền trong 40 - 60 phút. Ở những người bệnh bị buồn nôn khi truyền, thì tốc độ truyền có thể chậm hơn.

Do hoạt tính kháng khuẩn của thuốc cao, tổng liều tối đa trong ngày không nên vượt quá 50 mg/kg/ngày hoặc 4 g/ngày, tuỳ theo liều nào thấp hơn. Tuy nhiên, những người bệnh bị xơ hóa nang với chức năng thận bình thường, đã được điều trị tới liều 90 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, nhưng không quá 4 g/ngày.

Người bệnh suy thận và/hoặc thể trọng < 70 kg: giảm liều dùng.

Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu ở người lớn, nên truyền tĩnh mạch 1000 mg vào lúc khởi mê và 1000 mg vào 3 giờ sau đó. Đối với các phẫu thuật có nguy cơ cao, có thể cho thêm 2 liều 500 mg vào giờ thứ tám và thứ mười sáu sau khi dẫn mê.

Liều dùng và cách sử dụng thuốc

Liều dùng và cách sử dụng thuốc

Đối với trẻ em > 3 tháng tuổi:

- Trẻ em ≥ 40 kg cân nặng: nên dùng liều người lớn.

- Trẻ em và trẻ sơ sinh cân nặng < 40 kg: liều khuyến cáo 15 - 25 mg/kg/liều cho mỗi khoảng cách 6 giờ 1 lần.

Đối với bệnh nhi dưới 3 tháng tuổi (thể trọng khoảng 1 5 kg):

- Trẻ < 1 tuần tuổi: 25 mg/kg cho mỗi 12 giờ.

- Trẻ 1 - 4 tuần tuổi: 25 mg/kg cho mỗi 8 giờ.

- Trẻ 4 tuần - 3 tháng tuổi: 25 mg/kg cho mỗi 6 giờ.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc

5. Tác dụng ngoại ý

Thường được dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua: nổi mẩn, mề đay, ngứa, rối loạn tiêu hóa viêm đại tràng giả mạc rối loạn huyết học.

Nguyễn Linh

Bài viết cùng chuyên mục

Đọc nhiều nhất

Chủ đề được quan tâm

Bí quyết sống khỏe Bí quyết sống khỏe Thứ năm, 14:36:40 09/07/2020
Món ngon giữ lửa yêu Món ngon giữ lửa yêu Thứ năm, 14:35:25 09/07/2020
Bệnh trẻ em Bệnh trẻ em Thứ năm, 14:33:39 09/07/2020
Bệnh phụ nữ Bệnh phụ nữ Thứ năm, 14:31:55 09/07/2020
Bài thuốc hay Bài thuốc hay Thứ năm, 14:30:45 09/07/2020

Video nổi bật

Sản phẩm mới