- Công thức:
Erythromycin base ................................... 0,4 g.
Tá dược vừa đủ .......................................... 10 g.
(Hydroxypropyl cellulose, propylen glycol, acid citric monohydrat, ethanol 96%, hương doves).
Dạng bào chế: Gel bôi da.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 10g.
E'rossan trị mụn điều trị tại chỗ mụn trứng cá, mụn nhọt, các loại mụn có mủ viêm
- Dược lực học: erythromycin là kháng sinh thuộc nhóm macrolid ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn Khi bôi lên da thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển của các vi khuẩn nhạy cảm và làm giảm nồng độ acid béo tự do trong bã nhờn Các acid béo tự do này là những chất gây kích ứng và được xem là nguyên nhân gây ra bệnh mụn trứng cá.
- Dược động học: E'rossan trị mụn có tác dụng tại chỗ.
- Chỉ định: Điều trị tại chỗ mụn trứng cá mụn nhọt các loại mụn có mủ viêm
- Chống chỉ định: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
- Thận trọng: Tránh tiếp xúc với Mắt mũi, miệng niêm mạc và vết thương hở. Nếu có bị tiếp xúc thì rửa kỹ bằng nước.
Erythromycin dùng bôi tại chỗ chưa được xác định tính an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú, nên thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
Tránh tiếp xúc với các vị trí nhạy cảm trên khuôn mặt như mắt
- Tương tác thuốc: Dùng đồng thời với mỹ phẩm có chứa alcohol cũng có thể gây kích ứng hay khô da thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc điều trị mụn trứng cá tại chỗ khác, nhất là với các thuốc có tác dụng bong da, tróc vẩy da hay làm mòn da. Không dùng đồng thời các chế phẩm bôi da chứa erythromycin và clindamycin do có thể xảy ra sự gắn kết tương tranh trên tiểu đơn vị ribosom 50S.
- Tác dụng không mong muốn: Có thể có cảm giác khô da khi bắt đầu điều trị. Cảm giác ngứa kim châm nhẹ (có lẽ do các tá dược alcohol gây nên chứ không do erythromycin).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Quá liều và cách xử trí: Không có trường hợp dùng quá liều E'rossan trị mụn.
- Liều dùng và cách dùng: Rửa mặt thật sạch, thoa một lớp mỏng lên nơi bị mụn 2 lần mỗi ngày. Thời gian điều trị thông thường là 8 tuần, nếu tái phát, đợt điều trị có thể kéo dài lâu hơn. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Giấy phép MXH số 387/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin và Truyền Thông cấp ngày 09/08/2017
Người chịu trách nhiệm nội dung: Trần Văn Huy
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần Công Nghệ và Thương Mại GreenLife
Trụ sở: Tầng 3 số 243 Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
Email liên hệ: [email protected] - Điện thoại: 0984.058.766
Mã số doanh nghiệp: 0107648611