Viêm khớp dạng thấp và điều trị sinh học, bạn đã biết chưa?
Liệt kê 7 dấu hiệu bệnh tim mà có thể bạn không nhận ra được
1. Thành Phần
Enalapril maleat: 10mg
Quy Cách: Hộp 30 viên nén
2. Chỉ định
Tăng huyết áp: Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng thuốc được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Suy tim sung huyết: Enalapril thường được dùng kết hợp với glycoside tim thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế thụ thể beta để điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng.
Dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.
3. Liều dùng và cách sử dụng
Người lớn:
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu thường là 2,5 - 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 - 20 mg x 1 lần/ngày nhưng liều tối đa 40mg/ngày có thể cần thiết trong trường hợp tăng huyết áp nặng.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu trong tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng enalapril. Sau đó điều chỉnh liều lượng theo nhu cầu của từng người bệnh.
Điều trị suy tim: Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5mg/lần/ngày trong 3 ngày đầu; dùng 2,5mg x 2 lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường là 20 mg/ngày chia làm 2 lần (sáng và tối). Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40mg/ngày, chia làm 2 lần. Điều chỉnh liều trong 2 - 4 tuần.
Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5 mg x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối; điều chỉnh tăng dần đến liều duy trì thông thường là 20 mg/ngày, chia làm 2 lần vào buổi sáng và tối.
Đối với giảm chức năng thận: Cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều dựa vào tình trạng thận.
Trẻ em: Chưa có chứng minh về sự an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hạ huyết áp có trước.
5. Tác dụng ngoại ý
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua: hạ huyết áp nhức đầu chóng mặt mất ngủ rối loạn vị giác tiêu chảy buồn nôn phù mạch ngất đánh trống ngực phát ban ho khan
Hạn dùng: 36 tháng.
Giấy phép MXH số 387/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin và Truyền Thông cấp ngày 09/08/2017
Người chịu trách nhiệm nội dung: Trần Văn Huy
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần Công Nghệ và Thương Mại GreenLife
Trụ sở: Tầng 3 số 243 Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
Email liên hệ: [email protected] - Điện thoại: 0984.058.766
Mã số doanh nghiệp: 0107648611